Ngôn ngữ Viet Nam English
Sản phẩm mới
  • OVOLEAD
    CẢI THIỆN NĂNG SUẤT TRỨNG VÀ SẢN XUẤT GIỐNG
  • HCĐB
    Heo con lớn nhanh, da hồng, lông mượt, nở mông,...
  • B.COMPLEX – ...
    - Kích thích thèm ăn, trang trọng...
  • GLUCAN – C
    - Tăng cường miễn dịch, chống stress - Phòng bệnh tai...
  • ROMILK
    - Sữa bột chuyên dùng cho heo con - Thay thế...
  • Y – MOS
     Y –MOS là thành phần bổ sung thức...
  • Nutrase Xyla
      Men tiêu hóa giúp tăng năng...
  • FREE TOX
    Chất hấp thụ độc tố nấm mốc đa thành phần...
  • Manyang p
     Manyang p. là chất phụ gia thức ăn có...
  • CBN
    Hoạt chất tăng trưởng phi kháng sinh dùng cho...
  • COZYME 10X
    Men tổng hợp hỗ trợ tiêu hóa giúp...
  • CHOCOLATE ...
    Nguồn nguyên liệu kẹo đường Chocolate đặc biệt...
Nhận bản tin
Vui lòng nhập email để nhận bản tin
Kiến thức chăn nuôi -> Hỗ trợ kỹ thuật chăn nuôi
Nutrase xyla – Yếu tố cải thiện năng lượng trao đổi của khẩu phần thức ăn

Sử dụng enzyme NSP trong khẩu phần thức ăn chăn nuôi ngày nay rất phổ biến. Tuy nhiên, mức năng lượng khẩu phần được cải thiện khó xác định chính xác, điều này đã gây ra những cản trở khi thiết lập công thức tối ưu cũng như đánh giá hiệu quả của enzyme.

Enzyme NSP trong công thức thức ăn chăn nuôi - Giới thiệu một khía cạnh mới

Enzyme NSP (polysaccharide phi tinh bột) được sử dụng trong công thức thức ăn chăn nuôi vì nó cải thiện giá trị năng lượng trao đổi của khẩu phần, chỉ tiêu mang lại những ảnh hưởng tích cực của enzyme lên giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

Thông thường giá trị năng lượng trao đổi phụ thuộc vào loại vật nuôi (heo theo mẹ, heo vỗ béo,...) và nguyên liệu chính (bắp, lúa mì, ...) sử dụng trong công thức thức ăn. Điều này đã nảy sinh một số bất cập vì khó xác định chính xác mức độ năng lượng được cải thiện do tỷ lệ ngũ cốc rất khác nhau trong từng công thức. Ngoài ra, các thành phần nguyên liệu khác trong thức ăn cũng chứa NSP.

Để đảm bảo xác định chính xác ảnh hưởng của Nutrase xyla đối với năng lượng trao đổi trong thức ăn, Nutrex đã phát triển mô hình tính toán đối với Nutrase xyla. Mô hình này được dựa trên những thí nghiệm trên động vật sử dụng Nutrase trong nhiều khẩu phần khác nhau.

Arabinoxylan - Yếu tố kháng dinh dưỡng quan trọng nhất

Arabinoxylan (AX) là loại NSP phổ biến nhất trong nguyên liệu thức ăn thô có nguồn gốc thực vật, và nó là yếu tố kháng dinh dưỡng chủ yếu trong thức ăn. Dựa vào khả năng hòa tan trong nước, AX được chia thành hai nhóm: AX tan trong nước (AXsol) và AX không tan trong nước (AXinsol)

Bảng 1. Hàm lượng Arabinoxylan (% trong nguyên liệu)

Nguyên liệu

AXsol

AXinsol

Nguyên liệu

AXsol

AXinsol

Lúa mạch

0.7

6.2

Bột gluten bắp (Corn gluten meal)

-

1.3

Bắp

0.1

4.5

Bột gluten bắp (Corn gluten feed)

0.3

15.0

Lúa

-

0.2

Bánh khô dầu hạt bông 43

1.0

6.0

Lúa mạch đen

3.0

4.8

Bột cải dầu

0.6

2.3

Lúa miến

0.1

3.4

Cám gạo

0.2

7.4

Tapioca (65% tinh bột)

0.2

1.6

Bột đậu khô dầu đậu nành 46

0.2

1.6

Lúa mì đen

1.1

8.2

Bánh khô dầu hướng dương 35

0.6

6.1

Lúa mì

1.5

5.4

Cám mì giữa (wheat middings)

0.9

17.0

Đậu nành nguyên béo

0.2

1.8

Cám mì (wheat pollards)

1.0

18.0

Họ đậu

0.2

1.8

Cám mì (Wheat short)

1.0

18.0

             

Nguồn: Nutrex data

Ảnh hưởng của Nutrase xyla – Giảm ảnh hưởng tiêu cực của AXsol và AXinsol 

Vì Nutrase xyla làm giảm hàm lượng AXsol và AXinsol (hình 1) nên cơ bản sẽ giảm ảnh hưởng khả năng kháng dinh dưỡng của AX. Vì vậy sẽ cải thiện giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu thô chứa AX.

Nutrase xyla trong công thức thức ăn – Cách tiếp cận truyền thống

Bổ sung để nâng cao giá trị của khẩu phần

Nutrase xyla giúp khẩu phần cân đối ở mức cao. Năng suất vật nuôi phụ thuộc vào khẩu phần, đặc biệt đối với những khẩu phần chứa chủ yếu là ngũ cốc.

Công thức tiết kiệm giá thành nhất

Thông thường, Nutrase xyla được sử dụng như là thành phần cung cấp năng lượng trao đổi, ảnh hưởng lên giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Giá trị này phụ thuộc vào từng giai đoạn vật nuôi (cai sữa, vỗ béo) và nguồn ngũ cốc chính (bắp, lúa mì,...) sử dụng trong công thức. Năng lượng tiêu hóa của Nutrase xyla đối với heo con là 1.400.000 kcal/kg và đối với heo vỗ béo là 450.000 kcal/kg

Hệ thống công thức mới đối với Nutrase xyla – Tăng năng lượng trao đổi dựa vào AX

Dựa vào kết quả phân tích cơ sở dữ liệu thí nghiệm trên vật nuôi đối với nutrase xyla, mô hình đã đưa ra hệ số năng lượng Nutrase (Nutrase energy factors) để tính toán năng lượng trao đổi đối với heo khi sử dụng Nutrase (hình 2) nhằm tính toán công thức tiết kiệm nhất, điều này phụ thuộc vào hàm lượng AXsol, AXinsol trong nguyên liệu thô và loại vật nuôi

Bảng 2. Hệ số năng lượng Nutrase

 

Hệ số năng lượng AXsol

(Kcal/kg/% AXsol)

Hệ số năng lượng AXinsol

(Kcal/kg/% AXinsol)

Heo con 7-22 kg

65

21

Heo vỗ béo

21

12

 

MEheo+nutrase – Tính toán cho AX trong thành phần nguyên liệu

Bảng 3 đã đưa ra bảng tính toán khái quát giá trị năng lượng trao đổi đối với heo con và heo vỗ béo. Dựa vào công thức cho trước, giá trị năng lượng Nutrase xyla tương ứng (bảng 2) và hàm lượng Arabinoxylan ở bảng 1

Trong thực tế, ME sẽ có sự biến động, phụ thuộc vào độ chính xác của AXsol và AXinsol trong nguyên liệu thô. Vì vậy giá trị ở bảng 3 chỉ có ý nghĩa biểu thị dựa trên những kiến thức hiện tại của chúng tôi.

Bảng 3.  MEheo và MEheo+Nutrase – giá trị của thành phần thức ăn (kcal/kg)

Nguyên liệu

MEheo

MEheo+Nutrase

Heo 7-22kg

Heo vỗ béo

Lúa mạch

2990

3166

3079

Bắp

3525

3626

3581

Lúa mạch đen

3112

3408

3233

Lúa miến

3567

3645

3610

Tapioca (65% tinh bột)

3041

3088

3064

Lúa mì đen

3244

3488

3366

Lúa mì

3137

3348

3233

Đậu nành nguyên béo

3986

4037

4012

Họ đậu

3059

3110

3085

Bột gluten bắp (Corn gluten meal)

3409

3436

3425

Bột gluten bắp (Corn gluten feed)

2270

2605

2456

Bánh khô dầu hạt bông 43

1870

2061

1963

Bột cải dầu

2046

2133

2086

Cám gạo

3539

3707

3632

Bột đậu khô dầu đậu nành 46

2673

2720

2696

Bánh khô dầu hướng dương 35

1969

2136

2055

Cám mì giữa (wheat middings)

2467

2883

2690

Cám mì (wheat pollards)

2283

2726

2520

Cám mì (Wheat shorts)

2039

2499

2286

 Ví dụ: Bắp trong thức ăn heo con

AXsol = 0.1%; AXinsol = 4.5%; MEheo = 3525 kcal

à MEheo+Nutrase = 3525 + 0.1 x 65 + 4.5 x 21 = 3626 kcal/kg

Bảng 4. MEheo+Nutrase Tính toán áp dụng đối với thức ăn hoàn chỉnh dùng cho heo con

Thành phần

AXsol (%)

AXinsol (%)

Bao gồm (%)

 

 

AXsol thức ăn = 0.8%

AXinsol thức ăn = 4.3%

MEheo = 3135kcal/kg

Lúa mì

1.5

5.4

33

Lúa mạch

0.7

6.2

30

Đậu nành nguyên béo

0.2

1.8

8

Khô dầu đậu nành 46

0.2

1.6

6

Gluten lúa mì

0.7

13.4

3

Thành phần khác

0.0

0.0

20

MEheo+Nutrase   = 3135 + 0.8 x 65 + 4.3 x 21

                     = 3135 + 142 kcal/kg = 3277 kcal/kg

Kết luận

Nutrase xyla là yếu tố cải thiện năng lượng trao đổi trong khẩu phần dựa trên cơ sở tiêu hóa AX trong nguyên liệu thô. Mô hình tính toán của Nutrex đối với Nutrase xyla trong vai trò cải thiện giá trị năng lượng trao đổi trong khẩu phần là căn cứ giúp người thiết lập công thức xây dựng công thức tối ưu nhất. 

Phòng Kỹ Thuật - Marketing - Công ty TNHH Nhân Lộc (Lược dịch)